Thực vật Đào (định hướng)

  • Đào (Prunus persica): loài cây cho hoa phổ biến ở miền Bắc Việt Nam vào dịp Tết. Một số loại, giống cho trái ăn, như các loại đào trái có lông tơ hoặc:
    • Du đào (P. p. var. nucipersica hay P. p. var. nectarina): loại đào cho trái có vỏ trơn (rất ít lông tơ)
    • Bàn đào (P. p. f. compressa): cảm hứng cho truyền thuyết về tiệc bàn đào của Tây Vương Mẫu
  • Hạnh đào (Prunus dulcis): được trồng chủ yếu để làm cảnh hoặc lấy hạt
  • Anh đào (nhiều loài thuộc các phân chi Cerasus, Lithocerasus, Laurocerasus và Padus thuộc Chi Mận mơ Prunus): có hoa màu từ trắng tới hồng, một số loài cho quả ăn được
  • Trúc đào (Nerium oleander)
  • Hạch đào hay Hồ đào (Juglans): nhiều loài được trồng lấy hạt
  • Bồ đào hay Nho (Vitis)
  • Đào lộn hột còn gọi là điều (Anacardium occidentale): một loại cây công nghiệp dài ngày
  • Đào kim nương hay Sim (Rhodomyrtus tomentosa)
  • Hương đào (Myrtus communis)
  • Dương đào (Actinidia)
  • Phương ngữ ở một số khu vực miền Trung Việt Nam gọi loài Syzygium malaccense là đào, mà miền Nam gọi là điều đỏ hoặc mận hồng đào, và miền Bắc gọi là roi (hoa đỏ).